Thành phần Thuốc Geftinat 250mg
Gefitinib…………………………………………………..250mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Công dụng Thuốc Geftinat 250mg
Được sử dụng để điều trị, kiểm soát và phòng ngừa các bệnh và triệu chứng sau:
- Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ sau khi thất bại trong việc điều trị bằng trị liệu hóa bạch huyết và docetaxel.
- Ung thư phổi loại không tế bào nhỏ giai đoạn tiến triển tại chỗ hoặc di căn nhưng trước đây đã áp dụng hóa trị liệu hoặc không thích hợp để hóa trị liệu.
- Có thể sử dụng cho các mục đích khác không được liệt kê.
Dược động học
Hấp thu: Gefitinib hấp thu khá chậm, nồng độ thuốc đạt đỉnh sau 3 đến 7 giờ sử dụng. Sinh khả dụng của thuốc khoảng 59%.
Phân bố: Thể tích phân bố của Gefitinib khoảng 1400 L. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 90%.
Chuyển hóa: Hoạt chất Gefitinib chuyển hóa chủ yếu tại gan dưới các phản ứng trong cơ thể.
Thải trừ: Gefitinib được thải trừ chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa qua phân, gefitinib thải trừ qua thận và các chất chuyển hóa chỉ chiếm dưới 4% liều dùng. Độ thanh thải của hoạt chất khoảng 500 ml/phút và thời gian bán thải khoảng 41 giờ.
Cách dùng Thuốc Geftinat 250mg
- Vì thuốc được bào chế dạng viên nén nên được khuyến nghị dùng bằng đường miệng.
- Uống thuốc với ly nước lọc lớn để gia tăng quá trình hấp thụ thuốc.
- Nếu sử dụng thuốc dạng dịch, thả viên thuốc dưới dạng nén vào nước không carbonate khuấy đều cho tới khi thuốc tan hoàn toàn. Không nghiền nát thuốc.
Liều lượng Thuốc Geftinat 250mg
- Liều lượng khuyến cáo: Uống 250mg/lần (tương ứng với 1 viên nén)
- Uống mỗi ngày 1 lần duy nhất
- Điều chỉnh liều khi có sự cho phép của bác sĩ. Đối với bệnh nhân bị tiêu chảy do kém dung nạp hoặc có phản ứng ngoại ý trên da có thể được kiểm soát bằng việc tạm ngưng dùng thuốc trong thời gian ngắn (dưới 14 ngày) và trở lại dùng liều lượng thông thường.
- Nếu bỏ lỡ liều, hãy dùng ngay khi nhớ ra. Trong trường hợp quá gần thời gian dùng liều tiếp theo thì nên bỏ qua liều đó và tiếp tục liệu trình.
Chống chỉ định Thuốc Geftinat 250mg
- Dị ứng với gefitinib hoặc bất kỳ thành phần nào trong Geftinat, đang mang thai hoặc đang cho con bú, bị bệnh thận hoặc gan.
- Có tiền sử đau mắt hoặc viêm, có các vấn đề về dạ dày-ruột đặc biệt là tiêu chảy. Các bệnh này có thể nặng hơn với Geftinat,có các vấn đề về phổi như viêm phổi hoặc bệnh phổi kẽ
- Đang dùng các thuốc tương tác với Geftinat: bao gồm corticosteroid và NSAIDs giảm đau chống viêm. Thuốc chống đông máu như warfarin, thuốc chẹn beta metoprolol, verapamil cho cao huyết á.
Một số thuốc chống chỉ định khi dùng Thuốc Geftinat 250mg
- Thuốc ức chế bơm proton với Geftinat :Omeprazole.
- Thuốc chống nấm: ketoconazole.
- Thuốc kháng sinh: Ciprofloxacin, erythromycin, clarithromycin, rifampicin.
- Thuốc chống co giật: phenytoin, carbamazepine, ranitidin
Tác dụng phụ Thuốc Geftinat 250mg
- Các phản ứng phụ thường gặp nhất khi dùng Geftinat 250mg bao gồm: ausea, nôn, tiêu chảy, đau bụng, chán ăn với chán ăn, phát ban, da khô hoặc nứt.
- Vấn đề về móng, mệt mỏi (suy nhược), sốt, chảy máu nhiều hơn bao gồm chảy máu cam chảy máu cam).
- Rối loạn thị giác, bao gồm kích ứng giác mạc (viêm giác mạc), viêm kết mạc, viêm màng nhĩ và khô mắt.
- Tiêu chảy kéo dài có thể dẫn đến mất nước, suy kali và suy giảm chức năng thận. Tác dụng phụ nghiêm trọng hơn nhưng thường gặp là bệnh phổi kẽ (viêm phổi nặng có thể gây sẹo).
Tương tác Thuốc Geftinat 250mg
Một số tương tác thuốc với Geftinat, cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi ử dụng các loại thuốc sau:
- Gây phản ứng phụ nghiêm trọng: corticosteroid và NSAIDs . Các thuốc này có thể làm tăng nguy cơ thủng dạ dày ruột.
- Thuốc gây tăng nguy cơ chảy máu: thuốc chống đông máu như warfarin.
- Các thuốc ảnh hưởng nồng độ điều trị Geftinat: verapamil đối với cao huyết áp. Thuốc ức chế bơm proton như omeprazol. Thuốc chống nấm như ketoconazole.
- Kháng sinh như ciprofloxacin, erythromycin, clarithromycin, rifampicin. Thuốc chống co giật như phenytoin, carbamazepine, ranitidine cho trào ngược,
- Thuốc bị ảnh hưởng bởi Geftinat: Thuốc chống đông máu như warfarin, thuốc chẹn beta metoprolol
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, để xa tầm tay của trẻ nhỏ, tránh ẩm mốc.
Xuất xứ thương hiệu
Ấn Độ.
Nhà phân phối
Natco Pharma Limited – Ấn Độ.
Quy cách đóng gói
Hộp 30 viên.
Lưu ý: Thuốc kế đơn là thuốc chỉ được sử dụng theo đơn của bác sĩ. Bệnh nhân và thân nhân không được tự ý sử dụng nếu không có chỉ định của bác sĩ.
Reviews
There are no reviews yet.