Thành phần
Mỗi gói thuốc (bột pha vào nước để cho dung dịch uống) gồm:
Hoạt chất chính:
Glucosamine sulfate kết tinh 1884 mg (tương ứng 1500 mg glucosamine sulfate (trong đó có 1178 mg glucosamine) và 384 mg natri chlorid)
Tá dược:
aspartame, sorbitol, polyethylene glycol, acid citric.
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Viartril-S có tác dụng làm giảm triệu chứng của thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình.
Liều dùng
Dùng cho người trên 18 tuổi:
Uống 6 viên nang VIARTRIL®-S 250 mg chia 3 lần/ngày hoặc 1 gói VIARTRIL®-S 1500 mg uống một lần/ngày. Có thể dùng đơn độc glucosamine sulfat hoặc phối hợp với thuốc khác như chondroitin 1200mg/ngày. Thời gian dùng thuốc tùy theo cá thể, ít nhất dùng liên tục trong 2 đến 3 tháng để đảm bảo hiệu quả điều trị.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
– Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có số liệu về độ an toàn và hiệu quả điều trị.
– Quá mẫn cảm với glucosamine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh nhân dị ứng với vỏ tôm cua do thành phần chính có trong vỏ tôm cua.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Bác sĩ phải được tư vấn để loại trừ các bệnh về khớp mà phương pháp điều trị khác nên đựợc cân nhắc.
Cần cẩn trọng khi điều trị cho bệnh nhân bị suy giảm khả năng dung nạp glucose. Việc kiểm soát nồng độ đường huyết chặt chẽ hơn có thể rất cần thiết cho các bệnh nhân bị tiểu đường khi bắt đầu điều trị.
Ở bệnh nhân hen suyễn, VIARTRIL®-S nên được dùng cẩn trọng vì những bệnh nhân này có thể dễ gặp phản ứng dị ứng với glucosamine hơn, có thể làm tăng nặng các triệu chứng bệnh.
Hàm lượng natri trong chế phẩm uống (151 mg trong mức liều 1500 mg hàng ngày) nên được cân nhắc khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân cần kiểm soát chế độ ăn có natri.
Không có nghiên cứu nào đặc biệt được tiến hành ở bệnh nhân suy gan hoặc thận. Đặc điểm dược động học và độc tính của thuốc không chỉ ra những hạn chế khi sử dụng ở những bệnh nhân này. Tuy nhiên, việc điều trị cho các bệnh nhân bị suy gan hoặc thận nặng nên được kiểm soát chặt chẽ.
Bệnh nhân dị ứng với một số loại đường cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Thận trọng với bệnh nhân có phenylketon niệu do trong bột pha dung dịch uống có chứa aspartame.
Thận trọng với bệnh nhân không dung nạp fructose do trong bột pha dung dịch uống có chứa sorbitol.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các thử nghiệm lâm sàng về VIARTRIL®-S cho thấy thuốc này dung nạp tốt. Các tác dụng phụ đươc nhận thấy trên một tỉ lệ bệnh nhân thấp. Các tác dụng phụ thường tạm thời, mức độ nhẹ, và có thể chia nhỏ theo các tần xuất gặp như sau:
Tác dụng phụ thường gặp ( < 1/10 và > 1/100 bệnh nhân):
Rối loạn dạ dày ruột: đau bụng, buồn nôn, đầy hơi, táo bón, tiêu chảy hoặc khó tiêu
Rối loạn hệ thần kinh: đau đầu, ngủ gà, mệt mỏi
Tác dụng phụ ít gặp (< 1/100 và > 1/1000 bệnh nhân):
Rối loạn mô da và dưới da: ban đỏ, mẩn ngứa, ban da.
Tác dụng phụ chưa biết tần xuất gặp:
Các phản ứng dị ứng, chóng mặt, rối loạn tầm nhìn, rụng tóc.
Lưu ý: Thuốc kế đơn là thuốc chỉ được sử dụng theo đơn của bác sĩ. Bệnh nhân và thân nhân không được tự ý sử dụng nếu không có chỉ định của bác sĩ.
Reviews
There are no reviews yet.