Thành phần Thuốc Pentovas 25mg
Hoạt chất:
Tenofovir Alafenamide…………………………………………25mg
Công dụng Thuốc Pentovas 25mg
Được chỉ định điều trị nhiễm virus viêm gan B mạn tính ở bệnh nhân xơ gan còn bù.
Cách dùng Thuốc Pentovas 25mg
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng Thuốc Pentovas 25mg
- Trước khi bắt đầu điều trị với Tenofovir Alafenamide, nên xác định xem bệnh nhân có nhiễm HIV – 1 không. Alafenamide đơn trị không nên sử dụng cho bệnh nhân nhiễm HIV – 1.
- Nên xét nghiệm nồng độ creatinine huyết thanh, phospho huyết, độ thanh thải creatinin, glucose niệu, protein niệu trước và trong khi điều trị với Tenofovir Alafenamide.
- Liều khuyến cáo là 1 viên 25 mg, 1 lần/ngày, uống kèm hoặc không kèm thức ăn.
- Không cần chỉnh liều ở người cao tuổi trên 65 tuổi.
- Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa. Không khuyến cáo dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối (ClCr < 15 ml/phút). Ở bệnh nhân cần thẩm phân máu, dùng Tenofovir Alafenamide sau khi quá trình thẩm phân kết thúc.
- Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ (Child – Pugh A). Thuốc không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân xơ gan mất bù (Child – Pugh B, C).
- Hiệu quả và an toàn của thuốc chưa được nghiên cứu ở trẻ dưới 18 tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định Thuốc Pentovas 25mg
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Khi sử dụng thuốc Pentovas 25mg bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Thường gặp, ADR > 1/100
- Hệ thần kinh: Đau đầu.
- Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi.
- Toàn thân: Mệt mỏi.
- Da: Phát ban.
- Cơ xương: Đau lưng.
- Gan: Tăng men gan (ALT, AST).
- Rối loạn lipid máu: Tăng LDL – cholesterol.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác với các thuốc khác
Tenofovir Alafenamide là chất nền của P – glycoprotein (P – gp) và BCRP. Những thuốc cảm ứng hoạt động của P – gp làm giảm hấp thu và làm giảm nồng độ Tenofovir Alafenamide trong máu, ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị. Các thuốc ức chế hoạt động P – gp và BCRP làm tăng nồng độ Tenofovir Alafenamide trong máu, làm tăng độc tính.
Tenofovir bài tiết chủ yếu qua thận (qua lọc cầu thận và bài tiết tích cực ở ống thận). Dùng phối hợp với các thuốc làm giảm hoạt động của thận hoặc cạnh tranh bài tiết tích cực ở ống thận (acyclovir, cidofovir, ganciclovir, valacyclovir, valganciclovir, aminoglycoside, liều cao NSAIDs…) có thể làm tăng nồng độ tenofovir trong máu, dẫn đến tăng độc tính.
Thuốc chống động kinh (carbamazepine, oxcarbazepine, phenobarbital, phenytoin), thuốc kháng lao (rifabutin, rifampin), St. John’s Wort làm giảm nồng độ Tenofovir Alafenamide trong máu. Nên tăng liều Tenofovir Alafenamide thành 2 viên 25 mg/ngày khi phối hợp với carbamazepine. Các phối hợp còn lại không được khuyến cáo.
Không dùng Pentovas 25mg chung với các thuốc có chứa tenofovir alafenamide, tenofovir disoproxil fumarate, adenovir dipivoxil.
Lưu ý khi sử dụng Thuốc Pentovas 25mg
Đã có báo cáo về nhiễm toan lactic và gan to nghiêm trọng kèm nhiễm mỡ, có trường hợp tử vong khi sử dụng các chất tương tự nucleoside (tenofovir disoproxil fumarate…) phối hợp với thuốc kháng retrovirus. Phần lớn trường hợp này là ở phụ nữ. Béo phì và phơi nhiễm nucleoside kéo dài là các yếu tố nguy cơ.
Cần thận trọng khi dùng các chất tương tự nucleoside, đặc biệt ở bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ mắc bệnh về gan. Ngưng Tenofovir Alafenamide ở bệnh nhân có dấu hiệu lâm sàng hoặc xét nghiệm gợi ý nhiễm toan lactic hay nhiễm độc gan rõ rệt (có thể bao gồm gan to và nhiễm mỡ cả khi không tăng transaminase rõ rệt).
Ngưng điều trị chống viêm gan B có thể dẫn đến đợt cấp nghiêm trọng viêm gan B. Sau khi ngưng dùng Tenofovir Alafenamide, bệnh nhân nên được theo dõi kỹ các dấu hiệu lâm sàng và xét nghiệm thường xuyên trong ít nhất vài tháng. Nếu cần thiết, phải tiếp tục điều trị viêm gan B.
Do nguy cơ phát triển đề kháng HIV – 1, không khuyến cáo dùng Tenofovir Alafenamide đơn trị ở bệnh nhân nhiễm HIV – 1. Tính an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được thiết lập ở bệnh nhân đồng nhiễm HBV và HIV – 1. Nên xét nghiệm kháng thể kháng HIV trước khi sử dụng thuốc này cho bệnh nhân nhiễm HBV, nếu dương tính với HIV, khuyến cáo dùng phác đồ kết hợp thuốc kháng retrovirus.
Suy thận (bao gồm suy thận cấp và hội chứng Fanconi – tổn thương ống thận kèm giảm phospho huyết nặng) đã được báo cáo khi sử dụng tiền dược tenofovir in vivo và trong thử nghiệm ở người. Trên lâm sàng, Tenofovir Alafenamide không gây các tác dụng không mong muốn này.
Ở bệnh nhân sử dụng tiền dược tenofovir và các thuốc độc thận khác (NSAIDs…) làm tăng nguy cơ suy giảm chức năng thận.
Nên xét nghiệm nồng độ creatinine huyết thanh, phospho huyết, độ thanh thải creatinin, glucose niệu, protein niệu trước và trong khi điều trị với Tenofovir Alafenamide.
Lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Không có dữ liệu đầy đủ trên phụ nữ có thai. In vivo, không có tác dụng bất lợi trên sự phát triển các cơ quan của thai nhi khi sử dụng liều khuyến cáo Tenofovir Alafenamide dài ngày (lên đến 51 lần). Không thấy ảnh hưởng đến bào thai ở chuột và thỏ khi sử dụng liều hàng ngày Tenofovir Alafenamide.
Thời kỳ cho con bú
Chưa rõ Tenofovir Alafenamide và chất chuyển hóa của nó có qua được sữa mẹ, có ảnh hưởng đến sự sản xuất sữa ở người hay ảnh hưởng trẻ bú mẹ không. Tuy nhiên, đã có nghiên cứu thuốc có bài tiết qua sữa chuột và khỉ.
Quá liều
Nếu quá liều xảy ra, theo dõi bệnh nhân về các dấu hiệu của nhiễm độc tenofovir. Các biện pháp hỗ trợ chung bao gồm theo dõi dấu hiệu sinh tồn cũng như tình trạng lâm sàng của bệnh nhân. Tenofovir có thể được loại trừ hiệu quả bằng thẩm phân máu với hệ số thẩm phân xấp xỉ 54%.
Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát.
Thương hiệu
SPM.
Xuất xứ
Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 30 viên.
Lưu ý: Thuốc kế đơn là thuốc chỉ được sử dụng theo đơn của bác sĩ. Bệnh nhân và thân nhân không được tự ý sử dụng nếu không có chỉ định của bác sĩ.
Reviews
There are no reviews yet.