Thành phần
Trong mỗi lọ thuốc gồm các thành phần sau:
– Olopatadine hydrochloride 2,22mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Olopatadine hydrochloride
– Đây là chất ức chế giải phóng histamin (chất trung gian chính của đáp ứng dị ứng ở người) từ tế bào lớn.
– Đồng thời, còn là chất đối kháng chọn lọc thụ thể H1, ức chế histamin sản xuất cytokine gây viêm từ các tế bào biểu mô kết mạc của người.
– Do vậy, giúp làm giảm tình trạng ngứa mắt, kích ứng ở mắt và chảy nước mắt.
Chỉ định
Thuốc được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa bệnh:
– Viêm kết mạc dị ứng.
– Các triệu chứng như chảy nước mắt, dị ứng ở mắt, ngứa mắt, đỏ mắt…
Cách sử dụng
– Nhỏ thuốc trực tiếp vào mắt cần điều trị.
– Sau khi nhỏ thuốc nhắm mắt lại và dùng khăn mềm lau phần thuốc còn dư.
– Lưu ý không để đầu lọ thuốc chạm vào mắt hay mí mắt.
– Trước và sau khi dùng thuốc phải rửa tay sạch sẽ.
Liều dùng
Liều dùng thông thường: Nhỏ mỗi lần 1 giọt vào mỗi mắt, ngày dùng 1 lần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Khi quên dùng thuốc phải bổ sung ngay khi nhớ ra càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều quy định.
Quá liều:
– Triệu chứng: Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều.
– Xử trí: Nếu bệnh nhân xuất hiện dấu hiệu bất thường nguy hiểm hãy đến cơ sở y tế gần nhất hoặc liên hệ bác sĩ để có biện pháp can thiệp kịp thời.
Chống chỉ định
Tuyệt đối không sử dụng thuốc trong trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ sau đây:
– Nhìn mờ.
– Khô mắt, đau, ngứa.
– Phù mi, nóng mắt.
– Chảy nhiều nước mắt.
– Viêm kết mạc.
Nếu bệnh nhân xuất hiện bất kỳ dấu hiệu bất thường nào nghi ngờ liên quan đến việc sử dụng thuốc hãy liên hệ ngay với bác sĩ để có biện pháp can thiệp kịp thời.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có các nghiên cứu đầy đủ về ảnh hưởng của thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn cho mẹ và trẻ tốt nhất nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi quyết định lựa chọn thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do thuốc gây nhìn mờ, ngứa mắt, kích ứng. Vì vậy, khi sử dụng thuốc cho đối tượng này phải thận trọng.
Lưu ý đặc biệt
– Bệnh nhân cần tháo kính áp tròng khi sử dụng thuốc và phải chờ ít nhất 15 phút trước khi đeo lại.
– Phải vệ sinh mắt sạch sẽ.
– Mỗi lọ thuốc chỉ nên dùng cho một người và dùng trong 15 ngày kể từ ngày mở nắp.
– Nếu đang dùng nhiều loại thuốc nhỏ mắt thì các loại thuốc phải được dùng cách nhau ít nhất 5 phút.
Điều kiện bảo quản
– Để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.
– Hạn chế tối đa tác động của ánh sáng. Tốt nhất nên tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
– Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Xem kỹ hạn sử dụng trước khi dùng.
– Phải hủy bỏ nếu thuốc có dấu hiệu hư hỏng, mốc, chuyển màu.
Lưu ý: Thuốc kế đơn là thuốc chỉ được sử dụng theo đơn của bác sĩ. Bệnh nhân và thân nhân không được tự ý sử dụng nếu không có chỉ định của bác sĩ.
Reviews
There are no reviews yet.