Thành phần Bosphagel B 20%
Mỗi gói hỗn dịch uống chứa
Thành phần hoạt chất:
Nhôm phosphatgel 20% 12,38g
Thành phần tá dược:
Gôm xanthan, sorbitol lỏng, kali sorbat, sucrose, aspartam, bột hương vani (bao gồm: chất tạo mùi hương tự nhiên/nhân tạo, tinh bột ngô, colloidal silica), bột mùi bạc hà (bao gồm: các chất tạo hương tự nhiên, maltodextrin, dextrose, colloidal silica), glycerin.
Chỉ định Bosphagel B 20%
Bosphagel B được chỉ định để điều trị cơn đau, bỏng rát và tình trạng khó chịu do acid gây ra ở dạ dày hoặc thực quản.
Hỗn dịch uống Bosphagel B 20% trị đau dạ dày
Cách dùng – Liều dùng Bosphagel B 20%
Cách dùng: Dùng bằng đường uống. Nên uống thuốc khi xuất hiện cơn đau hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.
Liều dùng:
Liều thông thường: 1 – 2 gói x 2 – 3 lần/ngày.
Thời gian điều trị: Dùng hơn 6 gói mỗi ngày thường không đem lại lợi ích gì thêm. Nếu triệu chứng không giảm với liều 6 gói mỗi ngày thì nên hỏi ý kiến bác sĩ.
Chống chỉ định khi dùng Bosphagel B 20%
Các trường hợp mẫn cảm với nhôm phosphat hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy thận nặng.
Lưu ý khi sử dụng Bosphagel B 20%
Tránh điều trị liều cao lâu dài ở người bệnh suy thận.
Nếu điều trị thuốc kháng acid trong vòng 2 tuần mà không đỡ các triệu chứng như đầy bụng, ợ nóng, ợ chua thì phải đi khám bệnh.
Nếu táo bón, có thể dùng xen kẽ hoặc chuyển sang dùng thuốc kháng acid chứa magnesi.
Thận trọng với tá dược:
Sản phẩm có chứa sucrose và sorbitol, vì vậy bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp liên quan đến sự không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galatose, hoặc thiếu sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này. Cần thận trọng với bệnh nhân tiểu đường, thuốc có thể gây hại cho răng.
Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.
Tác dụng không mong muốn Bosphagel B 20%
Cũng như tất cả các thuốc, Bosphagel B dạng hỗn dịch uống có thể gây tác dụng phụ mặc dù không phải ai cũng gặp phải.
Tác dụng phụ thường gặp: Táo bón.
Hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bất kỳ tác dụng phụ nào trở nên trầm trọng hoặc nếu bạn bị bất kỳ tác dụng phụ nào mà không được nêu trong tờ hướng dẫn này.
Tương tác với các thuốc khác
Tương tác của thuốc
Tất cả các thuốc kháng acid đều có thể làm tăng hoặc giảm tốc độ và mức độ hấp thu của các thuốc dùng đồng thời, do làm thay đổi thời gian dịch chuyển qua đường dạ dày ruột hoặc do liên kết hoặc tạo phức với thuốc, Ví dụ: tetracyclin tạo phức với các thuốc kháng acid, do vậy, dùng tetracyclin phải cách 1 – 2 giờ trước hoặc sau khi dùng các kháng acid.
Các kháng acid làm giảm hấp thu các thuốc: digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, clodiazepoxid, naproxen.
Các kháng acid làm tăng hấp thu dicumarol, pseudoephedrin, diazepam.
Các kháng acid làm tăng pH nước tiểu, làm giảm đào thải các thuốc là base yếu, tăng đào thải các thuốc là acid yếu (amphetamin, quinidin là các base yếu, aspirin là acid yếu).
Tương kỵ của thuốc
Do không có nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Quá liều
Quá liều
Uống nhiều thuốc có thể gây táo bón hoặc thậm chí tắc ruột. Quá liều thường gây ảnh hường trên những bệnh nhân suy chức năng thận.
Cách xử trí
Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hường của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Thai kỳ và cho con bú
Phụ nữ có thai: Các thuốc kháng acid thường được coi là an toàn, miễn là tránh dùng lâu dài với liều cao. Vì vậy, nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc.
Phụ nữ cho con bú: Mặc dù một lượng nhỏ nhôm được đào thải qua sữa, nhưng nồng độ không đủ gây tác hại đến trẻ bú mẹ. Vì vậy, nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
Gói nhôm. Hộp 30 gói x 20 g.
Xuất xứ
Việt Nam
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam
Số 43, đường số 8, khu công nghiệp Việt Nam – Singapore, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Reviews
There are no reviews yet.