HALOFAR là sản phẩm gì?
- HALOFARlà sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic, Thuốc được chỉ định điều trị các trạng thái tâm thần, trạng thái hưng cảm, cơn hoang tưởng cấp, mê sảng, run do rượu, các trạng thái loạn thần mãn tính, trạng thái mê sảng, lú lẫn kèm kích động, hành vi gây gỗ tấn công.
Thành phần của HALOFAR
- Haloperidol 2mg.
Dạng bào chế
- Viên nén.
Công dụng – Chỉ định của HALOFAR
- Các trạng thái tâm thần
- Vận động có nguyên nhân khác nhau (trạng thái hưng cảm, cơn hoang tưởng cấp, mê sảng, run do rượu), các trạng thái loạn thần mãn tính (hoang tưởng mạn tính, hoang tưởng phán đoán, hoang tưởng hư vô, bệnh tâm thần phân liệt), trạng thái mê sảng, lú lẫn kèm kích động, hành vi gây gỗ tấn công.
- Dùng liều thấp trị lo âu.
Cách dùng – Liều dùng của HALOFAR
- Cách dùng :
- Nên uống haloperidol cùng thức ăn hoặc 1 cốc nước (240 ml) hoặc sữa nếu cần. Dung dịch uống không được pha vào cà phê hoặc nước chè, vì sẽ làm haloperidol kết tủa.
- Liều dùng:
- Người lớn: Liều ban đầu 0,5 – 5mg, 2 – 3 lần/ ngày, điều chỉnh tùy theo nhu cầu và người bệnh chịu được thuốc.
- Loạn thần nặng hoặc người bệnh kháng thuốc, liều có thể tới 60mg/ngày, thậm chí 100mg/ngày. Liều giới hạn thông thường cho người lớn: 100mg/ngày.
Chống chỉ định của HALOFAR
- Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh dùng quá liều barbiturat, opiate hay rượu, bệnh Parkinson và rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Người bị rối loạn vận động ngoại tháp, bệnh gan, bệnh thận, bệnh máu, động kinh, trầm cảm, cường giáp.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng HALOFAR
- Trẻ em và tuổi vị thành niên.
- Người suy tủy, u tế bào ưa crôm.
- Người suy gan, suy thận, bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não, bệnh chức năng hô hấp, glocom góc đóng, tiểu đường, nhược cơ hay phì đại tuyến tiền liệt.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Thời kỳ mang thai:
- Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người. Tuy nhiên đã có một số báo cáo dị dạng ở các chi thai nhi khi bà mẹ dùng haloperidol cùng với một số thuốc khác (nghi có khả năng gây quái thai trong 3 tháng đầu). Triệu chứng nhiễm độc có thể xảy ra ở trẻ sơ sinh tiếp xúc với liều cao thuốc chống loạn thần cho vào cuối thai kỳ: trẻ sơ sinh có nguy cơ xuất hiện triệu chứng ngoại tháp và/hoặc triệu chứng cai thuốc sau khi sinh, gồm có: vật vã, tăng trương lực, giảm trương lực, triệu chứng giống loạn động muộn, run, buồn ngủ và khó bú. Phải theo dõi bất cứ trẻ sơ sinh nào có triệu chứng ngoại tháp hoặc triệu chứng cai thuốc vì các triệu chứng này có thể tự hết hoặc phải được tăng cường điều trị.
- Thuốc chỉ nên dùng trong đầu và cuối thai kỳ khi lợi ích tiềm năng được chứng minh có lợi hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi
- Thời kỳ cho con bú:
- Haloperidol bài tiết vào sữa mẹ. Trong thời gian điều trị bằng haloperidol, không nên cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của HALOFAR
- Hội chứng ngoại tháp xảy ra ở 40 – 70% số người bệnh được điều trị. Haloperidol có thể làm tăng nồng độ prolactin trong huyết tương tùy thuộc vào liều dùng.
- Thường gặp, ADR >1/100
- Đau đầu, chóng mặt, trầm cảm và an thần. Triệu chứng ngoại tháp với rối loạn trương lực cấp, hội chứng Parkinson, đứng ngồi không yên. Loạn động muộn xảy ra khi điều trị thời gian dài.
- Ít gặp, 1/100 >ADR >1/1 000
- Tăng tiết nước bọt và mồ hôi, ăn mất ngon, mất ngủ và thay đổi thể trọng. Tim đập nhanh và hạ huyết áp, tiết nhiều sữa, to vú nam giới, ít kinh hoặc mất kinh, nôn, táo bón, khó tiêu, khô miệng. Triệu chứng ngoại tháp với kiểu kích thích vận động, suy nhược, yếu cơ. Cơn động kinh lớn, kích động tâm thần, lú lẫn, bí đái và nhìn mờ.
- Hiếm gặp, ADR <1/1 000
- Phản ứng quá mẫn, ví dụ phản ứng da, mày đay, choáng phản vệ. Hội chứng thuốc an thần kinh ác tính. Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt và giảm tiểu cầu. Loạn nhịp thất, hạ glucose huyết, viêm gan và tắc mật trong gan.
- Nói chung, những phản ứng ngoại tháp được kiểm soát bằng cách giảm liều hoặc điều trị bằng thuốc chống Parkinson. Tăng nhãn áp có thể xảy ra khi haloperidol được điều trị đồng thời với thuốc kháng cholin, bao gồm thuốc chống Parkinson..
Tương tác thuốc
- Phần lớn các tương tác thuốc là hậu quả của tác dụng dược lý hiệp đồng và tương tác chuyển hóa. Vì cơ thể có sự dung nạp với nhiều tác dụng phụ, nên tương tác thuốc có lẽ quan trọng nhất trong giai đoạn sớm của điều trị kết hợp.
- Phải thận trọng khi điều trị haloperidol đồng thời với các chất sau: Thuốc ức chế TKTW: Haloperidol có thể có tác dụng cộng hợp, làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế TKTW như opiat hoặc các thuốc giảm đau. Cần phải thận trọng khi phối hợp để tránh gây ngủ quá mức.
- Rượu: Có thể xảy ra chứng đứng ngồi không yên và loạn trương lực sau khi dùng rượu ở những người bệnh đang uống thuốc an thần và vì rượu có thể hạ thấp ngưỡng kháng lại tác dụng phụ gây độc thần kinh.
- Thuốc chống trầm cảm: Có thể có tác dụng dược lý hiệp đồng như tác dụng kháng muscarin hoặc hạ huyết áp, hoặc có tương tác dược động học, và sự ức chế lẫn nhau của những enzym gan liên quan đến chuyển hóa của cả thuốc an thần và thuốc chống trầm cảm ba vòng. Dùng đồng thời với haloperidol các thuốc chống trầm cảm có thể kéo dài và làm tăng tác dụng an thần, kháng acetylcholin của mỗi thuốc đó hoặc của haloperidol.
- Lithi: Tuy đa số bệnh nhân thường gặp phối hợp lithi với một thuốc chống loạn thần (như haloperidol) không có tác dụng phụ, nhưng đôi khi xảy ra hội chứng bệnh não cấp khi nồng độ lithi cao trong huyết thanh. Phải theo dõi để phát hiện và ngừng điều trị ngay.
- Carbamazepin, rifampicin: Các thuốc này gây cảm ứng enzym oxy hóa thuốc ở gan (cytochrom P450) và dẫn đến giảm nhiều nồng độ haloperidol trong huyết tương.
- Thuốc kháng acetylcholin: Tăng nhãn áp có thể xảy ra ở người dùng haloperidol với thuốc kháng acetylcholin bao gồm cả thuốc chống Parkinson.
- Thuốc kéo dài khoảng QT: Dùng liều cao hơn liều khuyến cao, uống hoặc tiêm tĩnh mạch có thể gây kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh, đặc biệt khi dùng haloperidol phối hợp với các thuốc khác gây kéo dài khoảng QT.
- Methyldopa: Có thể làm hạ huyết áp một cách đáng kể; dùng đồng thời với haloperidol có thể gây ADR về tâm trí như mất khả năng định hướng, chậm suy nghĩ.
- Levodopa: Có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng rối loạn tâm thần và haloperidol có thể làm giảm tác dụng điều trị của levodopa.
- Cocain: Người nghiện cocain có thể tăng nguy cơ phản ứng loạn trương lực cấp sau khi uống haloperidol.
- Thuốc chống viêm không steroid: Có thể gây ngủ gà và lú lẫn nặng.
Xử lý khi quên liều
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều
- Nếu mới uống quá liều haloperidol, nên rửa dạ dày và uống than hoạt. Người bệnh phải được điều trị tích cực triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Bảo quản
- Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, Tránh ánh nắng trực tiếp.
Hạn sử dụng
- 36 tháng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 vỉ x 20 viên nén. Lọ 2000 viên nén.
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic.
Lưu ý: Thuốc kế đơn là thuốc chỉ được sử dụng theo đơn của bác sĩ. Bệnh nhân và thân nhân không được tự ý sử dụng nếu không có chỉ định của bác sĩ.
Reviews
There are no reviews yet.