Thành phần của thuốc Nobstruct
Thuốc Nobstruct chứa thành phần chính là N-Acetylcystein ( 300mg ) và hỗn hợp tá dược vừa đủ.
Dược lực học
Acetylcystein là một chất điều hòa chất nhầy các tác dụng nhờ khả năng cắt đứt cầu nối disulfur của các glycoprotein
Dược động lực
- Sau khi hô hấp, thuốc chủ yếu tham gia vào phản ứng sulfhydryl – disulfid, số còn lại được biểu mô phổi hấp thu.
- Acetylcystein được hấp thu qua tiêu hóa và đưa tới gan bị khử thành cystein và sau đó được chuyển hóa.

Công dụng – Chỉ định
Điều trị các bệnh về đường hô hấp như g viêm phế quản cấp và mạn, và làm sạch thường quy trong mở khí quản, thuốc giải độc trong quá liều paracetamol và điều trị khô mắt.
Liều dùng
- Có thể sử dụng dưới nhiều hình thức khác nhau: phun mù (3 – 5 ml dung dịch 20% hoặc 6 – 10 ml dung dịch 10% qua một mặt nạ hoặc đầu vòi phun, từ 3 đến 4 lần mỗi ngày, có thể phun mù 1 đến 10 ml dung dịch 20% hoặc 2 đến 20 ml dung dịch 10%, cách 2 đến 6 giờ 1 lần ), nhỏ trực tiếp vào khí quản (1 đến 2 ml dung dịch 10 đến 20% mỗi giờ 1 lần ), uống (200 mg, ba lần mỗi ngày ).
- Điều trị khô mắt (dung dịch 5% cùng với hypromellose, nhỏ 1 đến 2 giọt, 3 đến 4 lần mỗi ngày).
- Dùng làm thuốc giải độc quá liều paracetamol: truyền tĩnh mạch (150 mg /kg thể trọng, dưới dạng dung dịch 20% trong 200 ml glucose 5%, tiêm tĩnh mạch trong 15 phút, tiếp theo, truyền nhỏ giọt tĩnh mạch 50 mg/kg trong 500 ml glucose 5%, trong 4 giờ tiếp theo và sau đó 100 mg/kg trong 1 lít glucose 5% truyền trong 16 giờ tiếp theo. Ðối với trẻ em thể tích dịch truyền tĩnh mạch phải thay đổi), uống (liều đầu tiên 140 mg/kg, dùng dung dịch 5%; tiếp theo cách 4 giờ uống 1 lần, liều 70 mg/kg thể trọng và uống tổng cộng thêm 17 lần ).
Cách sử dụng thuốc hiệu quả
Áp dụng các hình thức sử dụng một cách phù hợp.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc (N-Acetylcystein).
- Người bệnh có bị hen.
Thận trọng khi sử dụng
- Lưu ý với những bệnh nhân có tiền sử bị hen.
- Có thể xảy ra đườm loãng trong phế quản.
Tương tác thuốc
Thuốc có tương tác với một số loại thuốc như thuốc điều trị ho, penicilin, oxacilin, oleandomycin, amphotericin B, tetracyclin, erythromycin lactobionat, hoặc natri ampicilin, dầu iod, trypsin và hydrogen peroxyd.
Tác dụng phụ khi sử dụng
- Buồn nôn, nôn.
- Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai, Viêm miệng, chảy nước mũi nhiều, Phát ban, mày đay.
Quá liều và xử lý
Trong các trường hợp xử dụng quá liều khuyến cáo đưa ngay đến cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu kịp thời.
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm TW2
Xuất xứ
VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-25812-16
Reviews
There are no reviews yet.