Thành phần
Cao Tỏi 5/1 140mg (tương đương 700mg Tỏi – Bulbus Allii sativi), Cao Nghệ 4/1 15mg (tương đương 60mg Nghệ – Rhizoma Curcumae longae)
Tá dược: Lactose, Tinh bột mì, Povidon K90, Colloidal Silicon dioxid A200, Natri benzoat, Nipagin, Nipasol, Natri starch glycolat, Talc, Magnesi stearat.
Công dụng (Chỉ định)
Điều trị tăng lipid máu (cholesterol và triglycerid) khi không điều chỉnh được bằng chế độ ăn uống.
Phòng ngừa xơ vữa động mạch.
Liều dùng
Dùng 3 – 4 viên/ngày, chia 2 lần sau bữa ăn hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Có thể sử dụng thời gian dài trong phòng ngừa xơ vữa động mạch.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Sử dụng nhiều Tỏi có thể làm tăng nguy cơ chảy máu sau phẫu thuật.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thuốc có thể gây viêm da tiếp xúc, gây cơn hen suyễn khi hít phải, dị ứng, kích ứng đường tiêu hóa, ợ nóng, buồn nôn, có mùi Tỏi trong hơi thở và ở da.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Dùng đồng thời với warfarin có thể làm tăng thời gian chảy máu.
Nhằm tránh các tương tác có thể xảy ra giữa các thuốc, nên báo cáo cho bác sĩ hoặc dược sĩ các thuốc khác đang sử dụng.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Lái xe
Thuốc không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.
Thai kỳ
Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai khi không có chỉ định của bác sĩ.
Tỏi bài tiết qua sữa mẹ và tác dụng trên trẻ sơ sinh chưa được nghiên cứu. Không nên dùng khi không có chỉ định của bác sĩ.
Đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Hộp 1 chai 50 viên; 100 viên.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quá liều
Chưa có báo cáo liên quan đến quá liều của thuốc. Không có phản ứng có hại, tuy nhiên cần phải sử dụng đúng liều chỉ định.
Dược lý
Tỏi có tác dụng chống xơ vữa động mạch, hạ lipid huyết, chống tăng huyết áp, chống lại sự kết tập tiểu cầu, giãn mạch và là chất chống oxy hóa hiệu quả.
Reviews
There are no reviews yet.