Thành phần
- Hoạt chất chính: Montelukast natri 4mg.
- Tá dược: Microcrystallin cellulose, croscarmellose natri, mannitol, colloidal silicon dioxid, magnesi stearat, opadry white, oxid sắt đồ, oxid sắt vàng.
Công dụng – Chỉ định
- Movabis 4mg được chỉ định dùng cho trẻ em 2 – 5 tuổi trong các trường hợp:
- Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, bao gồm dự phòng cả các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, và dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức.
- Làm giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần của thuốc.
- Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Cách dùng
- Viên nén nhai Movabis 4mg phải được nhai trước khi nuốt. Trẻ em sử dụng dưới sự giám sát của người lớn.
- Dùng mỗi ngày một lần. Nên dùng vào buổi tối để chữa hen, viêm mũi dị ứng.
Liều dùng
- 1 ngày 1 viên với trẻ em 2 – 5 tuổi.
Lưu ý
- Không nên dùng montelukast dạng uống đề điều trị cơn hen cấp.
- Không được thay thế đột ngột corticosteroid dạng uống hoặc hít bằng montelukast.
- Những bệnh nhân nhạy cảm với aspirin không nên tiếp tục dùng aspirin hoặc các NSAID trong khi dùng montelukast.
Tác dụng phụ
- Thường gặp:
- Các bệnh nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: Viêm đường hô hấp trên.
- Rối loạn dạ dày ruột: Tiêu chảy, chán ăn, buồn nôn, nôn.
- Da và rối loạn mô dưới da: Phát ban.
- Rối loạn gan mật: Tăng ALT, AST.
- Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: Sốt.
- Ít gặp:
- Rối loạn hệ miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn bao gồm phản vệ. As
- Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm (cảm giác bất thường)/ giảm cảm giác.
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Chảy máu mũi.
- Rối loạn dạ dày ruột: Khô miệng, khó tiêu.
- Da và rối loạn mô dưới da: Bầm tím, nổi mề đay, ngứa, ban đỏ.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút.
- Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: Suy nhược/ mệt mỏi, khó chịu, phù.
- Hiếm gặp:
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Tăng xu hướng chảy máu.
- Rối loạn hệ miễn dịch: Gan thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin.
- Rối loạn tâm thần: Kích động bao gồm hành động hung hăng hoặc chống đối, lo âu, trầm cảm, mất phương hướng, mộng mị bất thường, ảo giác, mất ngủ, dễkích động, bổn chồn không yên, mộng du, có ý nghĩ và hành vi tự tử, rung cơ.
- Rối loạn tim: Đánh trống ngực.
- Rối loạn gan mật: Viêm gan (bao gồm viêm gan ứ mật, viêm tế bào gan, và tổn thương gan nhiều thành phần).
Tương tác thuốc
- Có thể dùng montelukast với các thuốc thường dùng khác trong dự phòng và điều trị bệnh hen mạn tính và điều trị viêm mũi dị ứng.
- Diện tích dưới đường cong (AUC) của montelukast giảm khoảng 40% ở người cùng dùng phenobarbital, nhưng không cần điều chỉnh liều lượng của montelukast.
- Các nghiên cứu in vitro cho thấy montelukast là chất ức chế CYP2C8. Tuy nhiên dữ liệu từ các nghiên cứu về tương tác thuốc với nhau trên lâm sàng, montelukast không làm thay đổi quá trình chuyển hóa của các thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua enzym này (như paclitaxel, rosiglitazon, repaglinid).
Xử trí khi quên liều
- Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Xử trí khi quá liều
- Nếu gặp phải các phản ứng quá mẫn, bạn nên tạm ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Bảo quản
- Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
Quy cách đóng gói
- Hộp 4 vỉ x 7 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty Cổ phần Pymepharco
Tìm hiểu thêm Top 15 thuốc dị ứng phổ biến hiện nay >> TẠI ĐÂY
Lưu ý: Thuốc kế đơn là thuốc chỉ được sử dụng theo đơn của bác sĩ. Bệnh nhân và thân nhân không được tự ý sử dụng nếu không có chỉ định của bác sĩ.
Reviews
There are no reviews yet.