Thành phần:
– Paracetamol (acetaminophen) 500 mg
– Tá dược gồm: Natri starch glycolat A, tinh bột ngô, povidon K30, natri lauryl sulfat, silie đioxyd dạng keo khan, talc, magnesi stearat, hydroxypropyl methylcellulose, polyethylen 400, propylen glycol, titan dioxyd, màu hồ ponceau 4R lake vừa đủ 1 viên nén bao phim.
Công dụng:
Thuốc Bivinadol 500mg viên nén 500mg được chỉ định trong các trường hợp:
– Làm giảm các triệu chứng đau cấp tính và mạn tính như: Đau đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau thần kinh, đau khớp và đau cơ.
– Hạ sốt ở bệnh nhân bị cảm, cúm hay những bệnh có liên quan tới sốt.
Liều lượng và cách dùng Bivinadol:
Liều lượng:
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuôi: Uống từ 1 – 2 viên mỗi 4 đến 6 giờ (tối đa 8 viên/24 giờ).
– Trẻ em từ 7 – 12 tuổi : Uống 1⁄2 viên đến 1 viên mỗi 4 đến 6 giờ. (tối đa 4 liều/24 giờ).
– Không được dùng quá liều chỉ định, không dùng chung với các thuốc khác có chứa paracetamol.
– Không dùng paracetamol để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn hoặc quá 5 ngày ở trẻ em, trừ khi có sự hướng dẫn của thầy thuốc.
– Không dùng paracetamol để tự điều tri sốt cao (trên 39,5°C), sốt kéo dài quá 3 ngày hoặc sót tái phát, trừ khi có sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Cách dùng:
– Thuốc Bivinadol 500mg dùng qua đường uống.
Chống chỉ định:
– Quá mẫn cảm với paracetamol hay với bắt cứ thành phần nào của thuốc Bivinadol 500mg.
– Người bệnh thiếu hụt Glueose- 6 – phosphat dehydrogenase.
– Người bệnh nhiều lần thiếu máu hay có bệnh tim, thận hoặc gan.
Thận trọng:
– Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị, tuy nhiên đôi khi cũng có những phản ứng ngoài da như ban dát, sần ngứa và mày đay. Khi dùng kéo dài với liều lớn có thể gây giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
– Dùng thận trọng cho người có bệnh thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dầu có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
– Nên tránh hoặc hạn chế uống rượu trong thời gian dùng thuốc vì có thê làm tăng độc tính trên gan. `
– Không được sử dụng thêm các thuốc khác có chứa paracetamol trong thời gian dùng thuốc đề tránh quá liều.
– Thuốc nên được dùng thận trọng ở người suy chức năng gan và thận, cần theo dõi chức năng thận khi sử dụng dài ngày hoặc khi bị suy thận.
– Thuốc chứa paracetamol liều cao không nên sử dụng cho trẻ em dưới 7 tuổi.
– Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven — Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
– Các nghiên cứu trên người và động vật vẫn chưa xác định được nguy cơ của paracetamol đôi với thai kỳ hoặc sự phát triển của phôi thai. Nghiên cứu ở người mẹ dùng paracetamol sau khi đẻ cho con bú, không thây có tác dụng không mong muốn nào ở trẻ nhỏ bú mẹ.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:
– Thuốc Bivinadol 500mg không gây ảnh hưởng gì cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn:
– Ban da và những phản ứng dị ứng khác thính thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc liên quan.
– Trong một số ít trường hợp paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thê huyết cầu.
– Ít khi gặp buồn nôn, nôn. Loạn tạo máu (giảm bạch câu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
– Lạm dụng dài ngày có thể gây độc tính trên thận.
– Hiếm gặp khi các phản ứng quá mẫn.
Tương tác thuốc:
– Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
– Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
– Dùng cùng lúc với cholestyramin có thể gây giảm tốc độ hấp thu paracetamol.
– Dùng cùng lúc paracetamol với cloramphenicol có thê gây tăng nông độ cloramphenicol trong máu.
– Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin) có thể làm tăng tính độc gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thành các chất độc hại.
– Dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể làm tăng nguy cơ độc hại gan.
Dược lý:
– Mã ATC: N02B E01, Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt.
– Paracetamol (acetaminophen): là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau và hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin nhưng không có hiệu quả trị viêm. Thuốc tác dụng lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên. Paracetamol thường được dung nạp tốt, không có nhiều tác dụng phụ của aspirin.
Quá liều:
– Các triệu chứng quá liều paracetamol bao gồm: tái nhợt, buồn nôn, nôn, chán ăn và đau bụng. Tổn thương gan có thể biểu hiện rõ 12 – 48 giờ sau khi uống thuốc. T rong trường hợp ngộ độc tốn thương an nặng, có thể tiến triển thành bệnh não, hôn mê và tử vong. Xử trí: Cần rửa dạ đày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống thuốc.
– Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, N-acetyleystein. Nếu không có N -acetylcystein, có thể dùng methionin. Ngoài ra than hoạt hoặc thuôc xổ muối cũng có khả năng làm giảm hấp thu paracetamol.
Bảo quản:
Nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng
Hạn dùng:
48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Reviews
There are no reviews yet.