Thành phần
Mỗi 1 viên nang mềm EUGINTOL FORT chứa:
Thành phần hoạt chất:
- Eucalyptol (Oleum Eucalypti) 100,00 mg.
- Tinh dầu gừng (Oleum Zingiberis) 0,50 mg.
- Tinh dầu húng chanh (Oleum Plectranthi) 0,18 mg.
- Menthol (Mentholium) 0,50 mg.
Tá dược: Dầu parafin, BHT; Dầu đậu nành; Gelatin; Sorbitol lỏng 70%; Glycerin; Propylparaben; Methylparaben; Ethylvanillin; Brilliant blue dye; Ethanol 96%; Nước tinh khiết.

Công dụng
Điều trị các triệu chứng ho mà nguyên nhân do:
- Ho do cảm lạnh, đau họng, sổ mũi, cảm cúm.
- Dị ứng đường hô hấp trên, viêm phế quản-phổi cấp, mạn tính, cảm cúm, ho do kích ứng với các bệnh vùng mũi xoang.
- Dễ khạc đờm, sát khuẩn nhẹ đường hô hấp.
- Ho do hút thuốc hoặc hít phải khói thuốc, chất kích thích.
- Ăn uống không tiêu, chướng bụng, đầy hơi.
- Sát trùng đường hô hấp, làm dịu cơn đau họng.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
Dùng uống.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi lần uống 2-3 viên, ngày uống 2 – 3 lần.
- Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: Mỗi lần uống 1-2 viên, ngày uống 2 lần.
- Trẻ em từ 30 tháng tuổi – 6 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên, ngày uống 3 lần.
Hoặc theo hướng dẫn của thầy thuốc.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc trong các trường hợp:
- Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai.
- Ho do bệnh suyễn, bệnh lao.
Tác dụng phụ
- Tác dụng không mong muốn liên quan đến các tinh dầu thường nhẹ, và hiếm gặp như: kích ứng niêm mạc miệng, rối loạn tiêu hóa, táo bón, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, ói mửa, co thắt phế quản, dị ứng da, ức chế hô hấp.
- Có báo cáo rằng dùng Menthol liều lớn qua đường tiêu hoá có thể có đau bụng, nôn ói, chóng mặt, buồn ngủ.
THÔNG BÁO NGAY CHO BÁC SĨ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG THUỐC.
Lưu ý
Thận trọng khi sử dụng
- Cần thận trọng với những người bệnh dưới đây.
- Người bệnh họ có quá nhiều đờm, ho mạn tính ở người hút thuốc, họ do tràn khí.
- Thuốc có thể gây kích ứng niêm mạc miệng.
- Khi uống liều cao Eugintol Fort có thể thấy rối loạn tiêu hóa, nóng rát vùng thượng vị, buồn nôn và ói mửa. Nặng hơn thì bị trầm cảm thần kinh trung ương bao gồm hôn mê, chứng xanh da, mất điều hòa, co đồng tử, rối loạn hô hấp, mê sảng, co giật.
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG
- Trường hợp họ có đờm cần phải để tự nhiên vì là yếu tố cơ bản bảo vệ phổi-phế quản.
- Trước khi kê toa thuốc chống ho, cần tìm nguyên nhân gây họ để có điều trị đặc hiệu, nhất là hen phế quản, viêm phế quản mạn tính, giãn phế quản, các chất gây cản trở trong phế quản, ung thư, nhiễm trùng phế quản-phổi, suy thất trái, tắc nghẽn phổi, tràn dịch màng phổi.
- Nếu ho kháng với 1 loại thuốc họ dùng theo liều thông thường, không nên tăng liều mà cần khám lại tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
- Menthol có tính ức chế hô hấp qua đường thở (hít vào mũi) nhất là đối với trẻ em dưới 2 tuổi, trẻ sơ sinh.
Thai kỳ và cho con bú
- Chống chỉ định cho phụ nữ có thai.
- Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ cho con bú, chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Do không có các nghiên cứu về tương tác, tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Số đăng ký
VD-20514-14
Thương hiệu
SPM
Nhà sản xuất
CÔNG TY CỔ PHẦN S.P.M
Xuất xứ
Việt Nam.

















